because the boss had a bad day because of Because the boss had a bad day, he made an impetuous decision that no one could eat lunch at their desk. A. rash B. cautious C. reckless D. temperamental
because of + gì Học cách dùng cấu trúc because và because of để truyền nhân nguyên, nguyên nhân và nguyên nhân của sự việc, hành động trong tiếng Anh. Xem ví dụ, quy tắc chuyển đổi, phân biệt và lỗi thường gặp
because Bài này Elight sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng cấu trúc because và cấu trúc because of cũng như cách chuyển câu dùng because sang because of và ngược lại. Cùng bắt đầu luôn nhé